"Trí tuệ giàu lên nhờ cái nó nhận được,con tim giàu lên nhờ cái nó cho đi" - Victor Hugo.You can make a living by what you get, but you can make a life by what you give- Winston Churchill

Wednesday, September 7, 2011

Module1: People and Places

Trước hết, phải nói rằng Sv công nghiệp hay mắc lỗi sau khi đặt câu;

- Câu không có động từ

- Câu có cả động từ tobe và động từ nguyên thể

- Câu có quá nhiều động từ đứng liền cạnh nhau

- Câu mà động từ không chia ...

Vậy để đặt câu đúng thì vấn đề cần quan tâm đầu tiên đối với các siinh viên mới học (kể cả đã học lâu rồi) là phải luôn quan tâm đến động từ. Với bậc elementary, chỉ cần nhớ động từ luôn phụ thuộc vào Chủ ngữ (số ít, số nhiều) và thời / thì (hiện tại, quá khứ).

1. Module 1 trong sách NCE bắt đầu với động từ cơ bản nhất, TO BE.

Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:

- AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I

I AM... (viết tắt = I'M...)

- IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào

SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)

HE IS...(viết tắt = HE'S...)

IT IS...(viết tắt = IT'S...)

My house IS…

Nam IS…

This room IS …

- ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào

YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)

WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)

THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)

My parents ARE

Books ARE...

Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?

- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.

Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?

- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:

Tôi là bác sĩ.

Cô ấy là sinh viên.

Bà tôi rất già.

*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:

Khi học bất cứ công thức một thì nào,sinh viên nên nhớ luôn 3 thể của nó:

+ Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.

Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ

Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).

HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)

SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)

+ Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.

Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ

+Cách viết tắt:

I AM NOT = I'M NOT

IS NOT = ISN'T

ARE NOT = AREN'T

Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)

YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)

+ Thể nghi vấn: Có 2 dạng:

+ Câu hỏi mà chỉ có thể trả lời Có / Không

AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

- Yes, Chủ ngữ + to be

- No, chủ ngữ + to be not

Thí dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không? - Yes, he is / No, he isn't

AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?

IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?

IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?

ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy? - Yes, I am / No, I am not

+ Câu hỏi có TỪ ĐỂ HỎI (Wh-qs:

WHAT (cái gì) / HOW OLD (tuổi) / WHEN (khi nào)/ WHO (Ai) ... + TOBE + BỔ NGỮ

Câu trả lời phụ thuộc vào từ để hỏi

Ví dụ: What is (What's) your job? ----- I am a teacher

Where are (Where're) your friends? ------ They are in the garden

Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ.

Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).

Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)

Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn)

2. Đại từ nhân xưng (personal Pronouns) và Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives)

Đại từ nhân xưng: I | you | he | she | it | they | we

- Dùng để thay thế cho danh từ, đại diện cho chủ thể người nói trong xưng hô=> gọi đây là đại từ nhân xưng)

Ví dụ: I am 19 years old --- He is a doctor

TÍnh từ sở hữu: my | your | his | her | its | their | our
là tính từ nên đứng trước danh từ, thể hiện tính được sở hữu của đồ vật đối với một chủ thể nào đó

Ví dụ: My book.... cuốn sách này được sở hữu bởi tôi / His pen …. Cái bút của anh ấy

3. Mạo từ không xác định A và AN (Indefinite articles)

1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).

2. Mạo từ không xác định (Indefinite articles) - A, AN - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).

Ví dụ: a book, a table

an apple, an orange

- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm.

Ví dụ: an hour, an honest man

Trong Module 1: chúng ta chỉ quan tâm đên mạo từ A và AN trước các danh từ chỉ nghề nghiệp (a teacher, an engineer, a doctor …)


source: collected and edited by Mr Minh

0 comments: