"Trí tuệ giàu lên nhờ cái nó nhận được,con tim giàu lên nhờ cái nó cho đi" - Victor Hugo.You can make a living by what you get, but you can make a life by what you give- Winston Churchill

Friday, September 9, 2011

Module 3 & 4:Everyday Life - Loves and Hates

Thời hiện tại đơn giản (Simple Present):

Thời hiện tại được dùng để diễn tả:

a. Việc hiện có, hiện xảy ra

Ví dụ:
I understand this matter now.
This book belongs to her

b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý

Ví dụ:
The sun rises in the east and sets in the west
The earth goes around the sun

c. Một tập quán hay đặc tính

Ví dụ:
I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.

d. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ nên/thời gian

Ví dụ:
They go to London next month.
I come to see her next week.

Cấu trúc thì Hiện tại đơn

1.

Khẳng định

S + V + O

S: chủ ngữ (chủ từ)

V: động từ

O: tân ngữ

Chú ý:

“Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không có tân ngữ

- Do (dùng cho các ngôi trừ ngôi thứ 3 số ít)

- Does (dùng ngôi thứ 3 số ít)

Phủ định

S + do not / don’t + V + O

S + does not / doesn’t + V + O

Nghi vấn

Do / does + S + V + O?

Don’t / doesn’t + S + V + O?

Do / does S + not + V + O?

Ví dụ;

Khẳng định

I/You/We/They like learning English

Phủ định

I/You/We/They do not like learning English

I/ You/We/They don’t like learning English

do not = don’t

Nghi vấn

Do you/we/they like learning English

Don’t you like learning English

Yes, S+do

No. S + don’t

2.

Khẳng định

She/He/It likes learning English

Phủ định

She/He/It doesn’t like learning English

She does not like learning English

does not = doesn’t

Nghi vấn

Does she like learning English?

Doesn’t she like learning English?

Yes, S + does

No, S + doesn’t

Câu nghi vấn có từ để hỏi (Wh-qs)

Wh- + do/does + S + V (inf)?

What does she do?

Where do they study?

Chú ý: Thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1, ngôi thứ 3 số ít (He, she, it – John, Mary, Lan…), ta cần lưu ý các quy tắc sau:

Phải thêm “s” vào sau động từ ở câu khẳng định, (V + s)

Ví dụ:
He likes eating fish.
She likes reading book

Ngoài việc “s” vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:

Những động từ (verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm “ES”

S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ: miss

miss

mix

mixes

buzz

buzzes

watch

watches

wash

washes

do

does

go

goes

Ví dụ:
He often goes to the company by bus.
Marry watches TV in her room.
2. Những động từ tận cùng bằng “Y” thì phải xét hai trường hợp dưới đây:

- Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc là thêm “s” vào sau động từ

Ví dụ:
We play the football ---------------She plays the piano very well.

- Nếu trước Y là phụ âm thì sẽ chia như sau: (y-à ies)

We carry

She/he carries

They worry

She/he worries

Ví dụ:
He often carries clothes when he travels.

Các trạng từ dùng trong thời hiện tại thường.
- Never, occasionally, sometimes, no often, often, usually, always (Đây là các trạng từ chỉ tần xuất. Vị trí của những trạng từ này trong câu thường đứng:

- sau động từ to be: He is usually at home on Sundays

- don’t / doesn’t: He doesn’t often go to the church on Sundays

- và trước động từ chính: They never so to the cinema)

- Everyday, every week/month/year….., on Mondays, Tuesdays,…..Sundays.
- Once/twice/three times…a week/month/year…,
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often.




Collected and Edited by Mr Minh

0 comments: